Cát cromit là vật liệu đa năng với nhiều ứng dụng công nghiệp, chủ yếu là do điểm nóng chảy cao, độ ổn định nhiệt và khả năng chống sốc nhiệt. Sau đây là các ứng dụng chính của cát cromit:
1. Đúc (Đúc kim loại)
Làm khuôn và lõi: Cát cromit được sử dụng trong các xưởng đúc để tạo khuôn và lõi để đúc kim loại đen và kim loại màu (ví dụ: thép, sắt, nhôm và hợp kim đồng).
Khả năng chịu nhiệt độ cao: Điểm nóng chảy cao (~2.180°C) làm cho nó trở nên lý tưởng để đúc các thành phần thép lớn và nặng.
Độ giãn nở nhiệt thấp: Giảm sự thâm nhập kim loại và các khuyết tật về vân trong vật đúc.
Cốc rót và ống rót: Được sử dụng trong các gáo và hệ thống van để xử lý dòng chảy kim loại nóng chảy.
2.
Vật liệu lót ngành công nghiệp chịu lửa: Được sử dụng trong lò nung, muôi và lò sấy do có khả năng chống xỉ và ăn mòn hóa học.
Gạch Magnesia-Crôm: Cromit là thành phần chính trong gạch chịu lửa dùng cho lò luyện thép.
3.
Lò nung thủy tinh sản xuất thủy tinh: Cát cromit được sử dụng trong lớp lót chịu nhiệt để chịu được nhiệt độ cao và thủy tinh nóng chảy có tính ăn mòn.
4. Lớp phủ thông lượng hàn & hàn hơi
: Được sử dụng trong điện cực hàn để ổn định hồ quang và cải thiện chất lượng mối hàn.
5. Chất tạo màu gốm sứ & bột màu
: Cromit được sử dụng trong men gốm sứ và bột màu (ví dụ: màu xanh crom, đen).
Phun mài mòn: Đôi khi được sử dụng trong phun cát do độ cứng của nó.
6.
Hợp chất crom trong công nghiệp hóa chất: Nguyên liệu để sản xuất natri đicromat, crom sunfat và các hóa chất khác.
7. Chất chống đỡ dầu khí (Fracking)
: Đôi khi được sử dụng trong quá trình nứt vỡ thủy lực để giữ các vết nứt hở trong các khối đá (mặc dù ít phổ biến hơn chất chống đỡ silica hoặc gốm).
Ưu điểm của Cát Cromit:
Độ dẫn nhiệt cao
Khả năng chống lại sự xâm nhập của kim loại tuyệt vời
Tính chất làm lạnh tốt (giảm khuyết tật đúc)
Không phản ứng với kim loại nóng chảy về mặt hóa học