COA của cát cromit. Cát cromit được sử dụng trong ngành đúc kim loại do độ dẫn nhiệt cao mang lại hiệu ứng làm lạnh. Chromit có độ giãn nở nhiệt thấp giúp loại bỏ các khuyết tật giãn nở. Cát cromit có vẻ ngoài đen bóng và có khả năng chống lại sự xâm nhập của kim loại tốt hơn zircon. Cát cromit có nhu cầu axit cao hơn các loại cát khác, điều này có nghĩa là bạn sẽ cần sử dụng nhiều chất xúc tác axit hơn khi sử dụng nhựa furan. Chromit thường được sử dụng để đúc thép để làm lạnh.
COA của cát cromit:
Thành phần hóa học khác để tham khảo:
FeO: 26,20%
CaO: 0.30 %
MgO: 9,80 %
Al2O3:15,50%
P: 0,003%
S: 0,003%
Cr/Fe: 1,6 : 1
LUẬT: .50,5%
Nước :≤0.2%
Bụi :<0.5%
PSD ( Phân bố kích thước hạt )
lưới | +40 lưới | +50 lưới | +70mesh | +100 lưới | +140 lưới | -140 lưới | AFS | |
7.2 | 37,3 | 40,6 | 10.4 | 3.9 | 0,6 | 49,4 |
Ứng dụng của CÁT CHROMITE
Cát Cromit trong ngành công nghiệp đúc
Các đặc tính của nó cho phép vật liệu được sử dụng trong các xưởng đúc sắt và thép xám chịu tải cao làm lõi và khuôn.
làm cát. Độ dẫn nhiệt cao của nó mang lại cho nó đặc tính làm lạnh tốt, độ giãn nở nhiệt thấp mang lại sự ổn định kích thước tốt. Tính kiềm của nó gần với trung tính cho phép sử dụng nhiều loại nhựa
hệ thống liên kết và chất kết dính vô cơ, nó có khả năng chịu lửa cao và phân bố sàng rộng.
Cát Cromit trong ngành công nghiệp thép
Trong sản xuất thép, Cát Crom được sử dụng làm chất độn để bảo vệ cửa trượt trong các thùng chứa thép lớn.
Cát Cromit trong ngành công nghiệp thủy tinh
Khi nghiền thành bột mịn, Cát Crom được sử dụng để sản xuất các loại hộp đựng đồ uống bằng thủy tinh màu xanh lá cây.
KÍCH THƯỚC SẢN XUẤT CÓ SẴN
AFS15-25 AFS25-30 AFS30-35 AFS35-40 AFS40-45 AFS45-50 AFS45-55 AFS50-55 AFS55-60 AFS60-70 200 LƯỚI 325 LƯỚI 400 LƯỚI