Cát Cromit
Cát cromit là vật liệu đúc tốt vì có khả năng chịu nhiệt cao, khả năng làm lạnh nhanh và khả năng chống thấm kim loại lỏng.
Thành phần điển hình của cát cromit là: Cr2O3: 46%, FeO: 27%, Al2O3: 15% và MgO: 10%.
TÍNH CHẤT VẬT LÝ ( ĐIỂN HÌNH ) | THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRUNG BÌNH (ĐIỂN HÌNH) | ||
PH | 7-9 | Cr2O3 | ≥46,0% |
Màu sắc | Đen | SiO2 | ≤1,0% |
Lượng axit | ≤2m | Fe2O3 | ≤26,5% |
Đất% | ≤0,1 | CaO | ≤0,30% |
Mật độ khối | 2,5-3,0g/ cm3 | MgO | ≤10,0% |
Trọng lượng riêng | 4,0-4,8g/cm3 | Al2O3 | ≤15,5% |
Độ ẩm | ≤0,1% | P | ≤0,003% |
Nhiệt độ thiêu kết | ≥1800℃ | S | ≤0,003% |
Axit tự do | 0 | Cr/Fe | 1,55:1 |
Mật độ làm đầy | 2,6g/cm3 | ||
Nhiệt độ nóng chảy | ≥2180℃ |
.
Cát cromit tương thích với tất cả các quy trình hóa học dành cho khuôn và lõi.
Cát cromit thích hợp trong ngành đúc để sản xuất khuôn mẫu và lõi.
Cát Cromit có thể sử dụng cho mọi loại thép và phù hợp với các bộ phận thép crom, crom-niken, thép mangan.