Bột Cromit dùng làm lớp phủ đúc trong ứng dụng đúc
Bột cromit (cát cromit) được sử dụng rộng rãi trong các xưởng đúc như một lớp phủ chịu lửa cho khuôn và lõi, đặc biệt là trong đúc thép và hợp kim cao. Điểm nóng chảy cao, độ ổn định nhiệt và khả năng chống thấm kim loại khiến nó trở thành lựa chọn tuyệt vời để cải thiện chất lượng bề mặt đúc và giảm thiểu khuyết tật.
1. Tính chất chính của bột Cromit dùng làm lớp phủ đúc
Độ chịu lửa cao (điểm nóng chảy ~1900–2100°C) → Thích hợp cho đúc thép, thép không gỉ và đúc có hàm lượng mangan cao.
Độ giãn nở nhiệt thấp → Giảm hiện tượng nứt và tạo vân trên khuôn.
Tính trơ về mặt hóa học → Chống phản ứng với kim loại nóng chảy (giảm khuyết tật cháy).
Độ dẫn nhiệt tốt → Giúp làm mát đồng đều vật đúc.
Mật độ cao (~4,5 g/cm³) → Cung cấp khả năng chống thấm kim loại tốt hơn so với cát silica.
2. Lợi ích của việc sử dụng Crom trong lớp phủ đúc
— Ngăn chặn sự xâm nhập của kim loại
— Cải thiện bề mặt hoàn thiện
— Giảm hiện tượng tạo gân và rách nóng
— Thích hợp cho các vật đúc lớn và nặng
— An toàn hơn với môi trường so với cát zircon
3. Công thức phủ Crom điển hình
(A) Lớp phủ Crom gốc nước
Thành phần | Phần trăm | Chức năng |
---|---|---|
Bột Cromit (200-300 lưới) | 40-60% | Đế chịu lửa |
Nước | 30-50% | Chất lỏng mang |
Đất sét Bentonite / Kaolin | 2-5% | Chất kết dính |
CMC / Kẹo cao su Xanthan | 0,5-2% | Chất làm đặc |
Chất phá bọt / Chất bảo quản | 0,1-0,5% | Ngăn ngừa bong bóng và hư hỏng |
(B) Lớp phủ Cromit gốc cồn (để khô nhanh)
Thành phần | Phần trăm | Chức năng |
---|---|---|
Bột Cromit (200-325 lưới) | 45-55% | Đế chịu lửa |
Isopropanol / Ethanol | 40-50% | Vật mang khô nhanh |
Nhựa phenolic / PVB | 3-6% | Chất kết dính |
Bentonite (dựa trên Li) | 1-3% | Hỗ trợ treo |